TIN TỨC VAMIHOMES

LỆ PHÍ XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Ở NHÀ ĐẤT THỦ ĐỨC VÀ 63 TỈNH THÀNH.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng là một vấn đề quan trọng và nan giải đối với nhiều người khi thực hiện dự định xây dựng nhà đất Thủ Đức và các tỉnh thành trên cả nước. Thực tế hiện nay, việc xin giấy phép xây dựng đôi khi gặp phải nhiều khó khăn do thủ tục phức tạp và chi phí cao.

Vamihomes hiểu rõ những khó khăn mà người dân đang gặp phải và sẽ tìm hiểu về lệ phí xin giấy phép xây dựng ở 63 tỉnh thành (bao gồm nhà đất Thủ Đức). Hãy theo dõi bài viết để có cái nhìn tổng quan về chi phí cần chuẩn bị trước khi bắt tay vào xây dựng căn nhà cho mình.

Xin giấy cấp phép xây dựng nhà ở cần chi phí gì?


Nhu cầu xây nhà ở trong các khu đô thị lớn như Hà Nội và TP.HCM đang gia tăng mạnh mẽ, tạo ra tình trạng quỹ đất khan hiếm và đắt đỏ. Việc mua đất để xây nhà với đầy đủ giấy phép xây dựng không hề đơn giản và gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là tại thị trường nhà đất Thủ Đức.

Một ví dụ điển hình là gia đình anh Nam ở Quận 9 đã mua một lô đất vào tháng 12/2022 nhưng đến nay vẫn chưa thể hoàn thành ngôi nhà mơ ước của mình do việc xin giấy phép xây dựng gặp nhiều trở ngại. Thị trường nhà đất Thủ Đức đang đối diện với những thách thức về quy hoạch, pháp lý và cơ sở hạ tầng, dẫn đến việc xin giấy phép xây dựng trở nên phức tạp và kéo dài thời gian thực hiện dự án xây dựng.

Vì vậy, việc mua đất và xin giấy phép xây dựng nhà ở đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng, tìm hiểu kỹ về các quy định và luật pháp liên quan để tránh các rủi ro và khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.

Người xây dựng ở nhà đất Thủ Đức đầu tiên phải chú ý đến các giấy tờ liên quan trong việc xin giấy phép để tránh những rắc rối về sau. Giấy phép xây dựng là một loại thủ tục hành chính, vì vậy các loại phí và lệ phí thực hiện thủ tục cần phải tuân theo quy định pháp luật đã ban hành. 

Hiểu rõ giấy tờ cần thiết để quá trình xin giấy phép xây dựng nhà đất Thủ Đức được thuận lợi.

Theo quy định hiện hành mà Vamihomes tổng hợp được thì việc xin phép xây dựng phải chịu một số loại phí như sau:

– Khoản lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép);

– Khoản lệ phí cấp phép xây dựng các công trình khác và các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng.

Những khoản chi phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở hiện nay đã được liệt kê một phần trong Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, thông tư này chỉ quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng, còn thực tế có nhiều công đoạn kiểm tra, việc thẩm định cũng phát sinh ra các chi phí.

Việc xin giấy phép xây dựng cần có một khoản phí nhất đinh.

Cập nhật lệ phí xin giấy phép xây dựng ở 63 tỉnh thành.

Vamihomes trân trọng gửi đến quý khách hàng lệ phí cấp giấy phép xây dựng (nhà ở riêng lẻ của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới nhất.

STTTỉnh thànhLệ phí cấp giấy phép xây dựngTrích dẫn từ
1TP. Hồ Chí Minh75.000 đồng/giấy phépNghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017.
22. TP. Hà Nội75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020.
3Kon Tum50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020.
4Bắc Giang75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
5Hoà Bình200.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020.
6Quảng Trị100.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016
7Hưng yên75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.
8Tây Ninh75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
9Bình Dương50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016.
10Sóc Trăng50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016.
11Trà Vinh75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017.
12Lạng Sơn75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017.
13Đồng Tháp50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016.
14Bến Tre75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016.
15Phú Thọ75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.
16Vĩnh Phúc75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020.
17Hà Giang75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017.
18Cao Bằng75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
19Thanh Hóa75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
20Tuyên Quang50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017.
21Lào Cai75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.
22Hậu Giang75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/4/2020.
23Kiên Giang75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018.
24Phú Yên75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016.
25Bắc Kạn75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020.
26Yên Bái50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020.
27Điện Biên50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.
28Đồng Nai50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017.
29Nam Định50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017.
30Thừa Thiên Huế50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017
31Cà Mau75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.
32Hà Nam50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
33Bắc Ninh75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017.
34Vĩnh Long50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020.
35Bà Rịa – Vũng Tàu50.000 đồng/giấy phép.
36Bình Thuận75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019.
37Quảng Nam75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
38Bình Định70.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016.
39Đắk Lắk75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020.
40Sơn La75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020.
41Bạc Liêu50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.
42Thái Nguyên75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
43Lai Châu75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017.
44Hà Tĩnh60.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016.
45Ninh Bình75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016.
46Gia Lai75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
47Tiền Giang75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020.
48Khánh Hòa75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016.
49Lâm ĐồngCấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:+ Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép.+ Tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.
50Long An75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020.
51Hải Dương50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016.
52Nghệ An50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017.
53Thái Bình60.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016.
54TP. Cần Thơ50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017.
55TP. Hải Phòng75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018.
56TP. Đà Nẵng50.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
57An Giang75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017.
58Đắk Nông75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.
59Quảng Ngãi75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017.
60Ninh Thuậnkhông quá 75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016.
61Bình Phước75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 09/2018/NQ-UBND ngày 12/7/2018.
62Quảng Bình75.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016.
63Quảng Ninh60.000 đồng/giấy phép.Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 và Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018.
Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng 63 tỉnh, thành.

Giải pháp dễ dàng xin giấy phép xây dựng thị trường nhà đất Thủ Đức

Như Vamihomes đã thông tin, việc xin giấy phép xây dựng tại thị trường nhà đất Thủ Đức nói riêng và những khu đô thị như TP.HCM, Hà Nội nói chung đang là vấn đề nan giải của khá nhiều người. Để giải quyết vấn đề này, bạn cần là những nhà đầu tư thông thái, chọn lọc kỹ lưỡng và có chiến lược trước khi quyết định mua một dự án bất động sản để xây dựng.

Tiếp theo, bạn có thể chọn những dự án đất nền tại thị trường nhà đất Thủ Đức có sẵn giấy phép xây dựng, hoặc bên người bán cam kết có hỗ trợ xin giấy phép xây dựng cho bạn. Nếu bạn đang tìm một nhà đầu tư có giải pháp về giấy phép xây dựng khi xây nhà đất Thủ Đức thì Vamihomes là lựa chọn ưu tiên hàng đầu.

Vamihomes là nhà đầu tư bất động sản có bề dày hơn 15 năm kinh nghiệm, chuyên cung cấp các dòng sản phẩm nhà phố xây mới, đặc biệt là đất nền tại phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức sẵn sàng hỗ trợ khách hàng xin giấy phép xây dựng. Trong bối cảnh khó khăn trong vấn đề xin giấy phép xây dựng ở thị trường nhà đất Thủ Đức thì mua đất ở Vamihomes chính là lựa chọn được ưu tiên hàng đầu.

Đất nền đường Đinh Thị Thi có hỗ trợ giấy phép xây dựng.
Đất nền mặt tiền P. Hiệp Bình Phước Thủ Đức có hỗ trợ giấy phép xây dựng

Ngoài ra, bạn có thể mua những dự án nhà phố Thủ Đức xây sẵn để khỏi phải “đau đầu” trong vấn đề xin giấy phép xây dựng.

Với những thông tin mà Vamihomes cung cấp về lệ phí xin giấy phép xây dựng ở thị trường nhà đất Thủ Đức và 63 tỉnh, thành hy vọng mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có thắc mắc, xin liên hệ ngay với Vamihomes để được giải đáp tận tình!

Biên soạn bởi: Vamihomes

BÀI VIẾT LIÊN QUAN