Để có đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu, bạn cần nắm rõ các quy định của pháp luật hiện hành về điều kiện yêu cầu, cấu trúc hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp lần đầu Sổ đỏ, các loại phí, lệ phí trong việc thực hiện thủ tục
Vì vậy, VamiHomes sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hồ sơ, thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu trong bài viết dưới đây!
Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Điều kiện tiên quyết khi Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là đối với thửa đất đang có người sử dụng, chưa đăng ký, chưa được cấp một loại giấy chứng nhận nào hoặc Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng;
Điều kiện đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng đã có chủ sử dụng chưa đăng ký, chưa được cấp Giấy chứng nhận, hoặc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng.
Được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, cá nhân, hộ gia đình được cấp Sổ đỏ lần đầu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– “Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013”.
– “Người mà được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014”.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
– Giấy tờ chứng minh tài chính, Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đối với đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 2 loại giấy tờ trên, tùy theo nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và quyền tài sản gắn liền với đất phải chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:
– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản đó (thông thường tài sản đăng ký là nhà ở).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
Lưu ý: Theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:
– Cung cấp bản sao của giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của Luật công chứng, chứng thực.
– Cung cấp bản sao của văn bản và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao.
– Cung cấp bản chính của giấy tờ.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Bước 1: Nộp hồ sơ
– TH1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, khu phố và chính quyền nơi có đất khi có nhu cầu.
– TH2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn
Trừ trường hợp thị trấn đã thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/quận hoặc nộp tại văn phòng Cấp đăng ký quyền sử dụng đất đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Đối với các địa phương đã tổ chức cơ chế tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Xem thêm chi tiết về bộ phận một cửa là gì? Nhiệm vụ của bộ phận một cửa?
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Ở bước này, người dân chỉ cần lưu ý một số điểm sau:
– Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế, nếu hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí các khoản như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, Tiền sử dụng đất (nếu có), Lệ phí trước bạ, Phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
– Khi nộp xong, lưu giữ hóa đơn, chứng từ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận được giấy chứng nhận.
Lưu ý: Chỉ được cấp Giấy chứng nhận khi đã nộp đủ các khoản, trừ trường hợp ghi nợ việc thu thuế sử dụng đất.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian cấp Sổ đỏ mất bao lâu?
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không quá 40 ngày đối với cộng đồng dân cư ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật; thời điểm tiếp nhận hồ sơ tại địa phương; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét, xử lý vụ việc sử dụng đất trái pháp luật; thời gian yêu cầu xem xét lại.
Xem thêm chi tiết các dự án nhà phố, đất nền Thủ Đức tại VamiHomes!