Nhiều người lo lắng khi xây nhà, không rõ bản thiết kế nhà là gì? Bản vẽ xin phép xây dựng là gì? Hai bản vẽ này có gì giống và khác nhau và dùng để làm gì? Và có thể chỉnh sửa bản thiết kế nhà sau khi có giấy phép xây dựng không?
Trong bài viết tiếp theo, VamiHomes sẽ giúp bạn tìm hiểu sự khác biệt giữa giấy phép xây dựng và bản vẽ nhà để bạn hiểu rõ hơn và tự tin xây dựng tổ ấm cho gia đình mình.
Bản vẽ xin giấy phép xây dựng là gì?
Bản vẽ xin giấy phép xây dựng là một trong những loại giấy tờ cần có khi xin giấy phép xây dựng.
Bản vẽ xin phép xây dựng là bản vẽ sơ đồ mặt bằng thể hiện vị trí công trình sẽ thi công trên công trường, đồng thời mô tả vị trí xây dựng công trình và các thông tin cơ bản như diện tích, chiều cao, mặt cắt… của công trình. Chính quyền địa phương xem xét và quyết định có cấp giấy phép xây dựng hay không?
Bản vẽ xin giấy phép xây dựng nhà bao gồm
Yêu cầu chung đối với bản vẽ xin phép xây dựng bao gồm các phần cơ bản sau:
Bản vẽ mặt bằng: Bao gồm mặt bằng tổng thể và mặt bằng sơ bộ khu vực dự kiến xây dựng.
– Mặt bằng tổng thể: là thể hiện diện tích khu vực xây dựng tòa nhà so với tổng diện tích đất. Để biết chính xác diện tích xây dựng bạn cần thực hiện đo mật độ xây dựng theo quy định của nơi bạn sinh sống theo yêu cầu của bạn.
– Mặt bằng sơ bộ: Hoàn chỉnh bao gồm trệt, lửng, các lầu và cả phần mái mà bạn muốn xây dựng.
+ Mặt cắt : gồm phần nhà, móng và hầm
+ Mặt đứng: Thể hiện hình dạng, kích thước của mặt tiền ngôi nhà bao gồm cả phần mái.
+ Khung tên: Thể hiện tên công ty có chức năng xin đóng dấu, đồng thời cần có chữ ký của người thiết kế và chủ sở hữu.
+ Bản đồ vị trí: Thể hiện vị trí tọa độ của đất và của liền kề các khu xung quanh.
Bản vẽ thiết kế nhà là gì?
Bản vẽ thiết kế nhà là một bộ tài liệu hoàn chỉnh cho toàn bộ ngôi nhà. Bộ hồ sơ thể hiện hình dáng, kích thước, các chi tiết, kết cấu tổng thể của ngôi nhà dựa trên bản vẽ này.
Thông qua bản vẽ, kỹ sư và nhà thầu có thể biết cách xây dựng ngôi nhà, diện tích, kích thước, bố cục, v.v…
Thiết kế một bản vẽ trước khi bắt đầu xây dựng là rất có lợi. Bỏ ra một số tiền rất nhỏ và yên tâm khi xây dựng tổ ấm. Với hiểu biết về kiến thức ngôn ngữ kiến trúc và quản lý xây dựng, bạn có thể kiểm soát được kỹ thuật kết cấu và lắp đặt kết cấu, điện nước.
Bản vẽ thiết kế nhà ở bao gồm
Một bộ bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh tổng cộng từ 80-200 trang A3. Được thiết kế rất chi tiết và cẩn thận tùy theo phạm vi và độ phức tạp của công việc. Số lượng bản thiết kế ít nhiều được thiết kế và sắp xếp theo đúng thứ tự khoa học sau mỗi hạng mục để dễ dàng thi công.
Một bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế nhà ở hoàn chỉnh bao gồm 4 phần sau:
Phần thiết kế kiến trúc
– Mặt bằng: Định vị phương hướng và bố trí các không gian xung quanh ngôi nhà.
– Mặt đứng: Biểu thị chiều cao cân đối của hình khối nhà nhìn từ mặt đứng.
– Mặt cắt: Thể hiện chi tiết bên trong rất rõ ràng, dễ hiểu và đơn giản cho đội thi công.
– Phối cảnh: Hình ảnh thể hiện trực quan nhất mặt tiền ngôi nhà, từ ý tưởng thiết kế đến thi công thực tế. Chụp phối cảnh điển hình là chụp ảnh 3D thể hiện hình ảnh 3D và giúp gia chủ thuận lợi trong việc hình dung ngôi nhà của mình một cách trực quan và rõ nét nhất từ các góc nhìn khác nhau.
Phần thiết kế chi tiết
Bản vẽ chi tiết thể hiện một cách đầy đủ và chi tiết nhất toàn bộ kích thước cửa, nhà vệ sinh, lát gạch, …trong ngôi nhà. Ký hiệu, chú thích trong hồ sơ được trình bày rõ ràng giúp người đọc có thể hiểu nhanh và chính xác nhất bản vẽ nhà mình.
Bản vẽ chi tiết thể hiện tổng kích thước cửa, toilet và gạch ốp lát trong nhà một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Các ký hiệu, chú thích trong hồ sơ được thể hiện rõ ràng giúp người đọc hiểu nhanh và chính xác bản vẽ nhà.
– Mặt bằng kích thước: Thể hiện rất chi tiết và đầy đủ cấu tạo của sơ đồ mặt bằng công trình.
– Mặt bằng lát gạch: Sàn gạch ghi rõ kích thước và vị trí của từng loại gạch, cũng như loại và màu gạch trong toàn bộ ngôi nhà của bạn.
– Mặt bằng trần: Chỉ rõ kích thước của trần nhà.
– Sơ đồ bố trí cửa, quy cách cửa: Sơ đồ bố trí cửa giúp xác định vị trí, kích thước của toàn bộ hệ thống cửa trong nhà bạn. Thông số kỹ thuật cửa cung cấp một cái nhìn đầy đủ về loại, vật liệu, kích thước và số lượng cửa được sử dụng tại mỗi vị trí nhà.
– Chi tiết nhà vệ sinh: thể hiện loại gạch sẽ lát trong nhà wc, vị trí sơn nước…
– Chi tiết cầu thang, ban công: thể hiện độ cao, độ dốc của cầu thang, kích thước các bậc thang, kích thước ban công, lát gạch, sơn…
– Chi tiết lan can: kích thước lan can, lát gạch, chất liệu làm lan can cho toàn bộ nhà.
– Chi tiết các phòng khách, bếp – ăn, ngủ,…: thể hiện vị trí đồ đạc trong các phòng, nội thất trong toàn bộ ngôi nhà.
– Chi tiết toilet: Thể hiện loại gạch lát trong toilet, vị trí sơn màu nước, …
– Chi tiết cầu thang, ban công: chi tiết chiều cao, độ dốc cầu thang, kích thước cầu thang, kích thước ban công, ốp lát, sơn, …
– Chi tiết lan can: kích thước lan can, ốp lát và chất liệu lan can khắp nhà.
– Chi tiết phòng khách, bếp, ngủ, …: Thể hiện nội thất trong phòng và vị trí của nội thất trong nhà
Phần kết cấu bao gồm những bản vẽ chi tiết sau
– Mặt bằng định vị cọc: Cho biết vị trí và khoảng cách giữa các cọc sẽ được thiết kế và lắp dựng trên công trường. Từ đây, chủ đầu tư có thể dễ dàng xem xét mạng lưới cọc đang chạy trong công trình nhà mình, độ an toàn, khoa học và chính xác.
– Mặt bằng móng, chi tiết móng: Bản vẽ móng cho từng công trình được hình thành dựa trên quá trình khảo sát hiện trạng và điều kiện đất đai hiện tại. Ví dụ móng băng, móng cọc, móng đơn, móng phiến, v.v.
– Mặt bằng vị trí cột, chi tiết kết cấu trụ, cột
– Mặt bằng dầm sàn, mặt bằng thép
Phần điện bao gồm những bản vẽ chi tiết sau:
– Sơ đồ mạch điện
– Sơ đồ chiếu sáng sàn (đèn chiếu sáng)
Phần nước bao gồm các chi tiết sau
– thông tin chung
– Mặt bằng cấp nước tất cả các tầng
– Mặt bằng thoát nước
– Chi tiết lắp đặt đường ống nước
– Chi tiết hố ga
– Chi tiết về hầm tự hoại
>>> Xem thêm: GIẤY TỜ CẦN THIẾT ĐỂ XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG NĂM 2023.
Sau khi có giấy phép xây dựng thì có được chỉnh sửa bản vẽ thiết kế nhà hay không?
– Trường hợp 1: Nếu phần xây dựng nhà vượt quá chiều cao cho phép được ghi trong giấy phép xây dựng
Điều 13 khoản 5 Nghị định 121/2013/NĐ-CP: Trường hợp cấp phép xây dựng mới, xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình trái với nội dung giấy phép xây dựng được cấp:
Theo đó:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
– Trường hợp 2: Không xử phạt nếu nhà xây sai kết cấu bên trong và không ảnh hưởng đến an toàn công trình hoặc bị giảm số tầng.
Tuân thủ: Mục 6. Xử phạt hành vi xây dựng trái phép theo Điều 13 Điều 3 và Điều 5 Nghị định 121/2013/NĐ-CP như sau:
1. Hành vi xây dựng sai phép quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP được hiểu là xây dựng sai một trong các nội dung của giấy phép xây dựng và các bản vẽ thiết kế được cơ quan cấp giấy phép xây dựng đóng dấu kèm theo giấy phép xây dựng được cấp.
2. Việc xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không coi là hành vi xây dựng sai phép:
a) Thay đổi thiết kế bên trong công trình mà không ảnh hưởng đến việc phòng cháy chữa cháy; môi trường; công năng sử dụng; kết cấu chịu lực chính hoặc kiến trúc mặt ngoài công trình;
b) Giảm số tầng so với giấy phép xây dựng đối với những khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị đã được phê duyệt.
Xem thêm chi tiết các dự án nhà phố Thủ Đức tại Vamihomes
>>> Xem thêm: CẢI CÁCH CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT THỦ ĐỨC 2023: THUẬN LỢI HƠN CHO NGƯỜI DÂN