TIN TỨC VAMIHOMES

LÃI SUẤT VAY VÀ CÁCH TÍNH LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG [CẬP NHẬT MỚI NHẤT]

Trong thế giới tài chính hiện đại, lãi suất vay ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định vay mượn của cá nhân và doanh nghiệp. Được xem như chiếc chìa khóa mở cánh cửa đầu tư và tài chính cá nhân, lãi suất vay không chỉ quyết định chi phí của khoản vay mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ và kế hoạch tài chính dài hạn của bạn.

Trong bài viết này, Vamihomes – chúng tôi muốn cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và cập nhật mới nhất về cách thức tính lãi suất vay ngân hàng. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của lãi suất mà còn là bước đầu tiên trong việc lập kế hoạch tài chính hiệu quả và đưa ra quyết định vay mượn thông minh.

Hãy cùng chúng tôi khám phá và nắm vững những kiến thức cần thiết về lãi suất vay để bạn có thể đứng vững trên thị trường tài chính luôn biến động này.

Lãi suất ngân hàng

Lãi suất là gì?

Định nghĩa đơn giản nhất: “Lãi suất là 01 tỷ lệ phần trăm nhất định mà người chủ số tiền được hưởng khi đem tiền của mình cho người khác mượn”

Có rất nhiều dạng lãi suất hiện nay trên thị trường tài chính và trong đời sống thực tế của người dân như:

+ Các dạng lãi suất người dân tự giao kèo – không được công bố như: Lãi suất vay tiền nóng, lãi suất vay tiền nhanh, lãi suất vay nóng xã hội đen, lãi suất góp hụi…

+ Các dạng lãi suất được niêm yết và công bố như: Lãi suất ngân hàng, lãi suất chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng, lãi suất đồng nội tệ, lãi suất đồng ngoại tệ…

Trong bài viết hôm nay Vamihomes – chúng ta chỉ đi phân tích về lĩnh vực lãi suất ngân hàng để các bạn có thể nắm được một số dạng lãi suất ngân hàng, cũng như cách tính lãi suất vay ngân hàng, mà các ngân hàng hiện nay đang áp dụng các bạn nhé.

Trong thế giới tài chính hiện đại, lãi suất vay ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định vay mượn của cá nhân và doanh nghiệp. Được xem như chiếc chìa khóa mở cánh cửa đầu tư và tài chính cá nhân, lãi suất vay không chỉ quyết định chi phí của khoản vay mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ và kế hoạch tài chính dài hạn của bạn.
Lãi suất vay và cách tính lãi suất vay ngân hàng [cập nhật mới nhất]

Lãi suất ngân hàng là gì?

– Lãi suất ngân hàng gồm 2 dạng chính: Lãi suất tiền vaylãi suất tiền gửi

=> Như vậy, lãi suất ngân hàng chính là tỷ lệ phần trăm nhất định mà Ngân hàng trả cho người đi gửi tiền tiết kiệm hoặc Ngân hàng nhận được khi đem tiền cho người dân vay vốn để kinh doanh hoặc tiêu dùng…

=> Ví dụ:

+ Bạn gửi tiết kiệm Ngân hàng BIDV 1 tỷ kỳ hạn 01 tháng, lãi suất tiền gửi BIDV 01 tháng hiện nay là: 3 %/năm

+ Còn bạn vay ngân hàng BIDV 1 tỷ đồng thời hạn 01 năm, lãi suất tiền vay BIDV hiện nay đang áp dụng là: 7.3 %/năm

Lãi suất vay tiền ngân hàng

– Lãi suất tiền vay hay lãi suất vay vốn: là phần lãi suất nhất định mà Người đi vay tiền phải trả cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán nợ vay.

– Có rất nhiều dạng lãi suất vay vốn, tùy vào góc độ thời gian hay căn cứ vào đặc tính cụ thể của từng sản phẩm cho vay, ta sẽ có được nhiều dạng lãi suất vay vốn khác nhau

Chi tiết như sau:

Lãi suất vay theo thời gian

a. Lãi suất vay ngắn hạn

Lãi suất vay ngắn hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ 12 tháng trở xuống như: vay cầm cố sổ tiết kiệm, vay thấu chi, vay hạn mức tín dụng, vay tiêu dùng 12 tháng….

b. Lãi suất vay trung – dài hạn

Lãi suất vay trung dài hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ trên 12 tháng trở lên như:

  • Vay tiêu dùng, vay mua nhà, xây sửa nhà, vay kinh doanh, vay đầu tư cố định, vay mua xe…
  • Các khoản vay này thường có thời hạn từ 24 tháng đến trên 20 năm.

Lãi suất vay theo chủ thể

Lãi suất vay cá nhân:

Áp dụng cho người đi vay là cá nhân vay vốn: gồm các khoản vay như: mua nhà để ở, mua xe, vay tiêu dùng cá nhân, vay tiền du học…

Lãi suất vay theo chủ thể gồm các khoản vay như mua nhà để ở, mua xe, vay tiêu dùng cá nhân, vay tiền du học…
Lãi suất vay theo chủ thể gồm các khoản vay như mua nhà để ở, mua xe, vay tiêu dùng cá nhân, vay tiền du học…

Lãi suất vay doanh nghiệp:

Áp dụng cho người đi vay là tổ chức kinh tế, là công ty, gồm các khoản vay như:

Vay vốn kinh doanh công ty, vay mua nhà xưởng, vay mua máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh,

Và các khoản vay liên quan đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp…

>>> Xem thêm: NHIỀU NGÂN HÀNG TIẾP TỤC GIẢM LÃI SUẤT CHO VAY

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Công thức tính lãi suất tiền vay

Tương tự như lãi tiền gửi, các ngân hàng khác nhau thì cũng có cách tính lãi khác nhau. Nên chúng ta chỉ nên đề cập đến công thức tính lãi tiền vay chủ yếu hiện nay mà các ngân hàng lớn đang áp dụng như:

  • Cách tính lãi tiền vay tại BIDV, Vietcombank, Agribank, ACB,…

Công thức tính lãi tiền vay như sau:

Lãi tiền vay = [( Số tiền vay * Lãi suất vay ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

Ví dụ thực tế: Bạn vay ngân hàng BIDV 1 tỷ đồng – kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2023 đến ngày 01/01/2024, lãi trả hàng tháng, gốc cuối kỳ với lãi suất tiền vay 12 tháng là: 7.3 %/năm

=> Ta có công thức như sau:

* Lãi vay phải trả của tháng 01/2023 (tháng 01 có 31 ngày)

Lãi tháng 01 = [ ( 1.000.000.000 vnđ *  7.3 %/năm ) / 365 ngày ] * 31 ngày = 6,200,000 vnđ

* Lãi vay phải trả của tháng 02/2023 (tháng 02 có 28 ngày)

Lãi tháng 02 = [ ( 1.000.000.000 vnđ * 7.3 %/năm ) / 365 ngày ] * 28 ngày = 5,600,000 vnđ

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng được đa số ngân hàng tại Việt Nam áp dụng, trong đó có hai phương thức ngân hàng hay áp dụng đó là cho vay theo dư nợ cố định và vay theo dư nợ giảm dần.

Cho vay hạn mức tín dụng

Hạn mức tín dụng:

– Là 01 hạn mức vay vốn (số tiền tối đa khách có thể giải ngân) mà Ngân hàng cấp cho khách hàng, trong đó:

  • Khách hàng có thể giải ngân nhiều lần, số tiền giải ngân cho từng lần là khác nhau và tổng dư nợ mà khách hàng giải ngân không vượt quá hạn mức được cấp,
  • Thời gian giải ngân không được vượt quá thời hạn còn hiệu lực được ghi trên hợp đồng cấp hạn mức tín dụng.

– Hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các khoản vay kinh doanh (cá nhân hoặc doanh nghiệp vay kinh doanh) hoặc tiêu dùng hạn mức có tài sản bảo đảm.

Công thức tĩnh lãi vay hạn mức tín dụng:

Lãi phải trả = (Dư nợ vay thực tế * lãi suất vay * số ngày vay thực tế trong kỳ)/ 365 ngày

* Lưu ý: Lãi tính trên dư nợ vay thực tế chứ không phải là tổng số tiền theo hạn mức được cấp, các bạn nhé.

Ví dụ điển hình:

Bạn vay hạn mức tại ngân hàng BIDV là 2 tỷ đồng, lãi suất vay 9%/năm – kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2023 đến ngày 01/01/2024, lãi trả hàng tháng, gốc cuối kỳ theo từng Giấy nhận nợ / từng khế ước nhận nợ / từng khoản vay cụ thể khi giải ngân. Thời hạn của mỗi Khế ước nhận nợ / Giấy nhận nợ không quá 06 tháng/lần

=> Số tiền giải ngân tối đa là bao nhiêu? => là tổng hạn mức được cấp: tối đa 2 tỷ đồng

=> Số lần giải ngân là bao nhiêu lần? => Không giới hạn, có thể giải ngân 1 lần với số tiền 2 tỷ hoặc giải ngân 20 lần với số tiền 100 triệu đồng/lần hoặc hơn thế nữa…

=> Ngày giải ngân cuối cùng của hạn mức tín dụng là ngày nào? => là ngày 01/01/2024

=> Ngày trả nợ cuối cùng của hạn mức tín dụng có phải là ngày 01/01/2024?

  • Ngày 01/01/2024 là ngày hiệu lực cuối cùng của hạn mức tín dụng (không phải là ngày trả nợ cuối cùng), ngày trả nợ cuối cùng là 06 tháng theo Khế ước nhận nợ.
  • Tức bạn giải ngân lần cuối 1 tỷ đồng vào ngày 01/01/2024 thì ngày trả nợ cuối cùng của Hạn mức và của Khế ước cuối là ngày 01/06/2024

=> Nếu dư nợ đã giải ngân vào 01/01/2023 là 2 tỷ, hàng tháng lãi trả bao nhiêu?

Lãi phải trả = [( 02 tỷ * 9%/năm ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

=> Lãi tháng 01/2023 (31 ngày) là 15,287,671 vnđ, lãi tháng 02/2023 (28 ngày) là: 13,808,219 vnđ, tháng 03/2023 (31 ngày) là 15,287,671 vnđ, tháng 04/2023 (30 ngày) là: 14,794,521 vnđ…

=> Nếu đến tháng 06/2023, dư nợ giảm còn 01 tỷ, thì hàng tháng lãi trả bao nhiêu?

Lãi phải trả = [ (01 tỷ * 9%/năm) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

=> Lãi tháng 06/2023 (30 ngày) là 7,397,260 vnđ, lãi tháng 07/2018 (31 ngày) là 7,643,836 vnđ => Lãi tháng có 31 ngày sẽ cao hơn lãi tháng 30 ngày 1 ít.

>>> Xem thêm: NHÀ ĐẤT THỦ ĐỨC 2023: CÁC NGÂN HÀNG ĐANG CÓ NHỮNG GÓI HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO VAY NÀO?

Cho vay lãi theo dư nợ giảm dần

Định nghĩa:

Cho vay lãi theo dư nợ giảm dần tức là lãi được tính theo dư nợ thực tế còn lại của khoản vay tại kỳ trả nợ; Thường áp dụng cho các khoản vay trả góp như: vay tiêu dùng trả góp, vay kinh doanh trả góp, vay mua nhà trả góp…

Lãi được tính theo dư nợ thực tế còn lại của khoản vay tại kỳ trả nợ
Lãi được tính theo dư nợ thực tế còn lại của khoản vay tại kỳ trả nợ

Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần

Lãi phải trả = [ ( Dư nợ còn lại * Lãi suất vay trong kỳ ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

Ví dụ điển hình:

+ Bạn vay tiêu dùng BIDV là 500 triệu đồng, lãi suất vay 11%/năm cố định trong 12 tháng đầu, sau đó thay đổi theo biên độ (ví dụ là 12% cho các tháng còn lại)

+ Thời hạn vay 24 tháng từ ngày 01/01/2023 đến ngày 01/01/2024, ta có bảng tính lãi như sau:

Kỳ trả nợDư nợ thực tếLãi suất vayLãi phải trảGốc phải trảTổng nợ trả trong kỳ
01/01/2023500,000,00011%20,834,000
30/01/2023479,166,00011%4,520,54820,834,00025,354,548
28/02/2023458,332,00011%4,332,18620,834,00025,166,186
30/03/2023437,498,00011%4,143,82420,834,00024,977,824
30/04/2023416,664,00011%3,955,46120,834,00024,789,461
30/05/2023395,830,00011%3,767,09920,834,00024,601,099
30/06/2023374,996,00011%3,578,73720,834,00024,412,737
30/07/2023354,162,00011%3,390,37520,834,00024,224,375
30/08/2023333,328,00011%3,202,01320,834,00024,036,013
30/09/2023312,494,00011%3,013,65020,834,00023,847,650
30/10/2023291,660,00011%2,825,28820,834,00023,659,288
30/11/2023270,826,00011%2,636,92620,834,00023,470,926
30/12/2023249,992,00011%2,448,56420,834,00023,282,564
30/01/2024229,158,00012%2,260,20220,834,00023,094,202
29/02/2024208,324,00012%2,260,18820,834,00023,094,188
30/03/2024187,490,00012%2,054,70220,834,00022,888,702
30/04/2024166,656,00012%1,849,21620,834,00022,683,216
30/05/2024145,822,00012%1,643,73020,834,00022,477,730
30/06/2024124,988,00012%1,438,24420,834,00022,272,244
30/07/2024104,154,00012%1,232,75820,834,00022,066,758
30/08/202483,320,00012%1,027,27220,834,00021,861,272
30/09/202462,486,00012%821,78620,834,00021,655,786
30/10/202441,652,00012%616,30020,834,00021,450,300
30/11/202420,818,00012%410,81420,834,00021,244,814
30/12/20240205,32820,818,00021,023,328
Tổng cộng  57,635,214500,000,000
Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 500 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 57,635,214 vnđ

Cho vay vay add – on

Định nghĩa:

Lãi suất add – on là lãi được tính cố định theo dư nợ ban đầu; Thường áp dụng cho các khoản vay không có tài sản bảo đảm như: cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay góp chợ, cho vay tiểu thương…

Công thức tính lãi theo dư nợ ban đầu

Lãi phải trả = (( Dư nợ vay ban đầu * Lãi suất vay )/365 ngày) * số ngày vay thực tế trong kỳ

Ví dụ điển hình:

Bạn vay tiêu dùng BIDV là 500 triệu đồng, lãi suất vay là 8%/năm; Thời hạn vay 24 tháng từ ngày 01/01/2023 đến ngày 01/01/2025;

Ta có bảng tính lãi như sau:

Kỳ trả nợDư nợ thực tếLãi suất vayLãi phải trảGốc phải trảTổng nợ trả trong kỳ
01/01/2023500,000,0008%20,834,000
30/01/2023479,166,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
28/02/2023458,332,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/03/2023437,498,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/04/2023416,664,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/05/2023395,830,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/06/2023374,996,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/07/2023354,162,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/08/2023333,328,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/09/2023312,494,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/10/2023291,660,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/11/2023270,826,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/12/2023249,992,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/01/2024229,158,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
29/02/2024208,324,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/03/2024187,490,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/04/2024166,656,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/05/2024145,822,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/06/2024124,988,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/07/2024104,154,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/08/202483,320,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/09/202462,486,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/10/202441,652,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/11/202420,818,0008%3,287,67020,834,00024,121,670
30/12/202403,287,67020,818,00024,105,670
Tổng cộng  78,904,080500,000,000
Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 500 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 78,904,080 vnđ

Như vây, Nếu so với lãi theo dư nợ giảm dần, lãi add – on tuy là rẻ hơn: 8% so với 11% hoặc 12%

Phương thức này có nghĩa là mỗi tháng bạn sẽ phải đóng cho ngân hàng 1 con số số định. Mặc dù tiền gốc giảm (Do đã thanh toán tháng trước) và kéo theo tiền lãi giảm theo, thế nhưng tháng nào bạn vẫn sẽ phải đóng đúng 1 số mặc định.

Rất là thiệt cho khách hàng.

Đây là hình thức được các công ty cho vay Tín Chấp hay Áp Dụng. Cho vay theo cách này thì Rất Lời

So sánh lãi suất vay theo dư nợ add-on và dư nợ giảm dần

Tổng số tiền lãi mà bạn đóng trong 24 tháng vẫn nhiều hơn so với tổng tiền lãi đóng theo dư nợ giảm dần: ta có tổng lãi add – on theo 02 bảng ví dụ trên là 78,9 triệu đồng so với tổng lãi giảm dần là 57.6 triệu đồng.

=> Nếu ta so sánh cùng mức lãi suất 11%/năm như nhau thì tổng lãi add – on là 108.5 triệu đồng, cao gần gấp đôi so với lãi theo dư nợ giảm dần.

Không nên vay theo dạng lãi suất add – one
Không nên vay theo dạng lãi suất add – one

Kết luận:

Không nên vay theo dạng lãi suất add – one (lãi tính theo dư nợ ban đầu các bạn nhé).

Từ bài viết trên, Vamihomes hi vọng, Quý khách hàng có thể tự lựa chọn các hình thức vay tiền và biết được công thức tính lãi suất các khoản vay hiện tại của mình.

>>> Xem thêm: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TIẾP TỤC GIẢM LÃI SUẤT, THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN HƯỞNG LỢI GÌ?

>>> Xem thêm: SAU ĐỘNG THÁI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC, HÀNG LOẠT NGÂN HÀNG GIẢM LÃI SUẤT HUY ĐỘNG

Biên soạn bởi: Vamihomes

BÀI VIẾT LIÊN QUAN